Yêu cầu nhập một số nguyên dương có 5 chữ số, có dạng \(\overline{abcde}\). Hãy đưa ra giá trị: a2 + b2 + c2 + d2 + e2.
Viết chương trình nhập vào dãy số gồm có N phần tử a1, a2, a3,…,an (N<=100). Các phần tử của dãy số là các số nguyên (với n là số nguyên dương được nhập vào từ bàn phím). Thực hiện các yêu cầu sau:.
a. In ra màn hình giá trị của các phần tử vừa nhập
Tính tổng các số vừa nhập và in kết quả ra màn hình
Var a:array[1..100] of integer;
i,n:integer;
s:longint;
Begin
Write('n = ');readln(n);
For i:=1 to n do
Begin
Write('Nhap phan tu thu ',i,' = ');readln(a[i]);
s:=s+a[i];
End;
Write('Cac phan tu vua nhap la ');
For i:=1 to n do
Write(a[i]:8);
Writeln;
Write('Tong cua chung la ',s);
Readln
End.
Cho số N nguyên dương và dãy số nguyên A gồm a1, a2,.....,an.
Hãy viết thuật toán
a) đưa ra màn hình tổng số các giá trị trong dãy
(Ví dụ: nhập n=4
Dãy A: 3 6 2 1 đưa ra màn hình tổng số bằng 12 <dạng> )
b) Đưa ra màn hình vị trí chứa giá trị lớn nhất. Nếu có 2 GTLN thì dưa ra vị trí nhỏ nhất chứa GTLN.
a:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n;i++)
{
cin>>x;
t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
câu 3: Trong ô A2 của trang tỉnh có số 4.32, ô B2 có số 7.65. Nếu trong ở C2 có công thức =SUM(A2,B2). Hãy cho kết quả của ô C2 trong mỗi trưởng hợp sau:
a Số trong ô C2 được định dạng có2 chữ số thập phẩn
b/ Số trong ở C2 được định dạng có 1 chữ số thập phẩn
c/ Số trong ô C2 được định dạng là số nguyên
Nhập mảng 1 chiều gồm tối đa là 200 phần tử là số nguyên. Yêu cầu tính và đưa ra màn hình
a. Tổng dương, tổng âm
b. Đếm số lượng số dương, số âm
c. Tính tổng các số ở vị trí lẻ
d. Tính tổng các số ở vị trí lẻ có giá trị chẵn
e. Đưa ra màn hình các số chia hết cho 3
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[10000],i,n,t1,t2,dem1,dem2;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
cin>>a[i];
dem1=0;
dem2=0;
t1=0;
t2=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
if (a[i]>0)
{
dem1++;
t1+=a[i];
}
if (a[i]<0)
{
dem2++;
t2+=a[i];
}
}
long long t3=0;
for (i=1; i<=n; i++)
if (i%2==1) t3+=a[i];
long long t4=0;
for (i=1; i<=n; i++)
if (i%2==1 && a[i]%2==0) t4+=a[i];
cout<<t1<<" "<<t2<<endl;
cout<<dem1<<" "<<dem2<<endl;
cout<<t3<<endl;
cout<<t4<<endl;
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i]%3==0) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
tin học: C1 viết phương trình nhập số nguyên dương a có 3 chữ số .tính tổng các chữ số của a
C2: viết chương trình nhập từ bàn phím một số nguyên x. hãy tính và đưa ra màn hình giá trị của hàm f(x)= x^10+5x+1
Câu 1:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n;
int main()
{
cin>>n;
int t=0;
while (n>0)
{
int x=n%10;
t=t+x;
n=n/10;
}
cout<<t;
return 0;
}
Biết số nguyên tố a b c có các chữ số theo thứ tự lần lượt lập thành cấp số nhân. Giá trị a 2 + b 2 + c 2 là
A. 20
B. 21
C. 15
D. 17
Đáp án B
Số đó là 421, đây là số nguyên tố (chỉ chia hết cho 1 và chính nó)
Ta thấy 4, 2, 1 theo thứ tự lần lượt lập thành cấp số nhân có công bội q = 1 2
Giá trị a 2 + b 2 + c 2 là 21
Cho p là số nguyên tố lẻ và a,b,c,d là các số nguyên dương nhỏ hơn p đồng thời a2+b2 chia hết cho p và c2+d2 chia hết cho p.C/m: Trong 2 số ac+bd và ad+bc có một và chỉ một số chia hết cho p
Cho p là số nguyên tố lẻ và a, b, c, d là các số nguyên dương nhỏ hơn p đồng thời a2+b2 chia hết cho p và c2+d2 chia hết cho p. C/m: Trong 2 số ac + bd và ad + bc có một và chỉ một số chia hết cho p.
cho 69 số nguyên dương phân biệt sao cho mỗi số ko vượt quá 100. chứng tỏ rằng có thể chọn ra 4 số phân biệt là a, b, c, d từ 69 số đã cho sao cho tổng a2 + b2 + c2 + d2 là tổng của 3 số chính phưởng phân biệt khác 0.